Hotline
093 440 80 90
Hotline
033 929 9777
Zalo
0934408090
facebook
0934408090
youtube
url

TƯ VẤN LỰA CHỌN DÂY DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ

 

TƯ VẤN LỰA CHỌN DÂY DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ
TƯ VẤN LỰA CHỌN DÂY DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ

Việc lựa chọn dây dẫn điện trong nhà ở là một lựa chọn cần thiết, bởi nó đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đảm bảo độ bền lâu dài của các đồ dùng trong gia đình, cũng như tiết kiệm được chi phí đầu tư, chi phí bảo trì cho gia chủ.

 

Dây cáp điện là gì?

Dây điện, cáp điện là những sản phẩm được sản xuất ra nhằm phục vụ rộng khắp cho các ngành kinh tế của xã hội. Các công ty sản xuất dây điện, cáp điện mang lại những sản phẩm chất lượng để có thể đồng hành cùng đất nước, góp phần xây dựng những công trình trọng điểm của quốc gia cũng như khu vực. Nói tóm lại, dây điện và cáp điện là những sản phẩm không phải ai cũng hiểu rõ nhưng luôn cần thiết trong cuộc sống.

Dây điện gồm có một hay một vài lõi dẫn điện. Trên thị trường hiện có 02 loại là loại có vỏ bọc cách điện và loại không có vỏ bọc cách điện (dây bọc và dây trần).

Quy trình sản xuất dây cáp điện trải qua 07 công đoạn chính, mỗi công đoạn lại là một bước hoàn thiện, củng cố công đoạn trước và tiền đề cho công đoạn sau.

Các quy trình đó là: tìm kiếm nguyên vật liệu chính, kéo rút, ủ mềm, bện, bọc vỏ cách điện, bọc vỏ bảo vệ, đóng gói nhập kho thành phẩm.

 

Tư vấn lựa chọn dây dẫn điện trong nhà

Việc lựa chọn dây dẫn điện trong nhà ở là một lựa chọn cần thiết, bởi nó đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đảm bảo độ bền lâu dài của các đồ dùng trong gia đình, cũng như tiết kiệm được chi phí đầu tư, chi phí bảo trì cho gia chủ. Lựa chọn được đúng loại dây điện, khách hàng sẽ thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng và cả khi cần cải tạo thay thế.

Trong bài viết lần này, KB Electric xin đưa ra một số tư vấn về việc lựa chọn dây dẫn điện trong nhà.

Dưới đây là bảng về việc thể hiện các thông số kỹ thuật của nhiều loại tiết diện ruột dẫn (bằng đồng Cu). Bảng sẽ gồm các tiêu chuẩn về công suất chịu tải và chiều dài đường dây.

Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Chiều dài đường dây
3mm2 ≤ 5,5 kW ≤ 30 m
4mm2 ≤ 6,8 kW ≤ 30 m
5mm2 ≤ 7,8 kW ≤ 35 m
5.5mm2 ≤ 8,3 kW ≤ 35 m
6mm2 ≤ 8,7 kW ≤ 35 m
7mm2 ≤ 9,5 kW ≤ 40 m
8mm2 ≤ 10,6 kW ≤ 40 m
10mm2 ≤ 12,1 kW ≤ 45 m
11mm2 ≤ 12,9 kW ≤ 45 m
14mm2 ≤ 15,0 kW ≤ 50 m
16mm2 ≤ 16,2 kW ≤ 50 m
22mm2 ≤  20,0 kW ≤ 60 m
25mm2 ≤ 21,2 kW ≤ 60 m
35mm2 ≤ 26,2 kW ≤ 70 m

Trong đó:

  • Nhiệt độ môi trường: 40 độ C
  • Tổn thất điện áp: < 5% (chiều dài từ sau công tơ đến các thiết bị tiêu thụ điện trong khoảng 30m)

Lưu ý: Đối với dây ô van gồm hai dây đơn mềm riêng biệt được đặt song song hoặc xoắn lại với nhau với lớp vỏ bảo vệ bằng PVC thì thông số kỹ thuật như sau:

Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải
0,5 mm2 ≤ 0,8 kW 2,5 mm2 ≤ 4,0 kW
0,75 mm2 ≤ 1,2 kW 3,5 mm2 ≤ 5,7 kW
1,0 mm2 ≤ 1,7 kW 4 mm2 ≤ 6,2 kW
1,25 mm2 ≤ 2,1 kW 5,5 mm2 ≤ 8,8 kW
1,5 mm2 ≤ 2,4 kW 6 mm2 ≤ 9,6 kW
2,0 mm2 ≤ 3,3 kW

Lí giải về công suất chịu tải

Công suất chịu tải là công suất tổng cộng của các thiết bị tiêu thụ điện. Ví dụ như quạt điện, đèn điện, bàn là, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, điều hòa… Trên các thiết bị điện này sẽ có ghi trị số công suất (đơn vị: W – Woat hoặc kW – Kilô-Woat.

Công suất chịu tải chính là trị số công suất và bằng 80% tổng công suất.

Cần  thêm về thông tin sản phẩm Quý khách hàng liên hệ Hotline 0934 40 80 90 để được tư vấn chi tiết hơn.

 

 

Bài viết liên quan